Chào mừng các bạn học sinh lớp 12 đến với cẩm nang ôn tập Hóa Học học kì 1 trên website “Hóa Học Phổ Thông”! Học kì 1 lớp 12 là giai đoạn quan trọng, đặt nền móng vững chắc cho kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới. Để giúp các bạn tự tin hơn trong quá trình ôn tập, website đã tổng hợp bộ trắc nghiệm lý thuyết Hóa 12 học kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án chi tiết. Hãy cùng thử sức và kiểm tra kiến thức của mình nhé!
TÓM TẮT
I. Tổng Quan Về Nội Dung Hóa 12 Học Kì 1
Chương trình Hóa học 12 học kì 1 bao gồm những nội dung trọng tâm sau:
- Este: Khái niệm, phân loại, danh pháp, tính chất vật lý (nhiệt độ sôi, trạng thái, mùi…), tính chất hóa học (phản ứng thủy phân, phản ứng cháy…), ứng dụng và điều chế.
- Lipit: Khái niệm, phân loại, trạng thái, thành phần cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng thủy phân, phản ứng xà phòng hóa, phản ứng cộng hiđro…), ứng dụng.
- Cacbohidrat: Khái niệm, phân loại, tính chất vật lý (trạng thái, độ tan, vị ngọt…), tính chất hóa học (phản ứng oxi hóa, phản ứng thủy phân…), ứng dụng.
- Amin, aminoaxit, protein: Khái niệm, phân loại, danh pháp, tính chất vật lý (trạng thái, mùi, độ tan…), tính chất hóa học (phản ứng với axit, bazơ, phản ứng este hóa…), ứng dụng.
- Polime và vật liệu polime: Khái niệm, phân loại, đặc điểm cấu trúc, tính chất (tính chất cơ học, cơ lí, nhiệt, hóa học), ứng dụng và phương pháp điều chế.
- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế.
- Nhôm và hợp chất: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý (nhiệt độ nóng chảy, màu sắc…), tính chất hóa học (phản ứng với axit, bazơ, phản ứng nhiệt nhôm), ứng dụng và điều chế.
- Sắt và hợp chất: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học (phản ứng với axit, muối, phi kim…), ứng dụng và điều chế.
- Ăn mòn kim loại: Khái niệm, các yếu tố gây ăn mòn, cơ chế, các phương pháp bảo vệ kim loại.
II. Bộ Trắc Nghiệm Lý Thuyết Hóa 12 Học Kì 1
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm chọn đáp án đúng, được chọn lọc từ đề thi Hóa học 12 học kì 1 của các trường THPT trên toàn quốc:
Câu 1: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC3H5. B. C6H5COOCH3. C. C2H5COOCC6H5. D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 2: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất:
A. xà phòng và ancol etylic. B. xà phòng và glixerol. C. glucozơ và ancol etylic. D. glucozơ và glixerol.
Câu 3: Cho m gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được 6,8 gam muối HCOONa. Giá trị của m là
A. 9.0. B. 6.0. C. 3.0. D. 7.4.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. glucoza. B. saccarozo. C. tinh bột. D. fructozơ.
Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. phenylamin. B. metylamin. C. đimetylamin. D. trinrietylamin.
Câu 6: Công thức của alanin là
A. CH3NH2. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2.
Câu 7: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là:
A. 5. B.3. C. 2. D. 4.
Câu 8: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. tơ nilon-6,6 B. tơ nitron C. tơ visco D. tơ xenlulozơ axetat
Câu 9: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COO2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH.
Câu 10: Cho các chất sau : CH3CH2CH2OH (1), CH3COOH (2), HCOOCH3 (3). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (2), (3), (1). B. (2), (1), (3). C. (I), (2), (3). D. (3), (1), (2).
(Đáp án chi tiết của 10 câu hỏi trên và nhiều câu hỏi khác có trong phần tiếp theo)
III. Đáp Án Và Giải Thích
Câu 1: Đáp án D
- Benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) là este tạo bởi axit axetic (CH3COOH) và ancol benzylic (C6H5CH2OH).
Câu 2: Đáp án B
- Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Quá trình này gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 3: Đáp án B
- Ta có: nHCOOCH3 = nHCOONa = 6,8/68 = 0,1 mol
- Vậy mHCOOCH3 = 0,1. 60 = 6 gam
Câu 4: Đáp án C
- Tinh bột là polisaccarit, được cấu tạo bởi nhiều phân tử glucozơ liên kết với nhau.
Câu 5: Đáp án C
- Amin bậc 2 là amin mà nguyên tử nitơ liên kết với 2 gốc hiđrocacbon. Vậy đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2.
Câu 6: Đáp án B
- Alanin là amino axit có công thức H2NCH(CH3)COOH.
Câu 7: Đáp án D
- Số liên kết peptit = số gốc α-amino axit – 1. Vậy số liên kết peptit trong Ala-Gly-Val-Gly-Ala là 4.
Câu 8: Đáp án B
- Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin).
Câu 9: Đáp án C
- CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Câu 10: Đáp án D
- Nhiệt độ sôi của este < ancol < axit carboxylic có cùng số nguyên tử C. Vậy nhiệt độ sôi tăng dần: (3) HCOOCH3 < (1) CH3CH2CH2OH < (2) CH3COOH.
(Còn tiếp)
Website “Hóa Học Phổ Thông” hy vọng bộ trắc nghiệm lý thuyết hóa học 12 học kì 1 này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả! Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao!